|
|
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
| | |
|
HƯỚNG DẪN LỊCH THỜI VỤ GIEO TRỒNG VỤ ĐÔNG XUÂN 2018 - 2019 Ngày cập nhật 05/11/2018
Căn cứ Hướng dẫn số 432/HD-SNNPTNT ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện về Hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân 2018-2019;
Căn cứ vào diễn biến thời tiết khí hậu qua các năm; căn cứ vào điều kiện sản xuất và tình hình sinh trưởng các loại cây trồng trên địa bàn xã.
Nhằm tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra, UBND xã hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân 2018-2019 như sau:
I. CÂY LÚA:
1. Cơ cấu chung: Diện tích kế hoạch: 72 ha, năng suất dự kiến: 56tạ/ha, giống xác nhận đưa vào sử dụng trên 95% diện tích.
- Nhóm giống dài ngày và trung ngày: gồm các giống X21, Xi23, ...
- Nhóm giống ngắn ngày và cực ngắn: gồm các giống Khang dân, KH1, HN6, ML48, HT1, DV108,…, tùy theo điều kiện của từng địa phương khảo nghiệm sản xuất giống JO2, HG12,..., ở những vùng có khả năng thâm canh cao.
2. Cụ thể:
- Vùng đất tốt, tiêu úng thuận lợi cơ cấu các loại giống: X21, Xi23, ... khoảng 10%.
- Đối với vùng ô đầm, thấp trũng, tiêu úng chậm cơ cấu giống ngắn ngày và cực ngắn: Khang dân, KH1, HN6, HT1, DV108, ... khoảng 90% (trong đó, giống lúa chất lượng cao: HN6, HT1,... khoảng 40%).
- Đối với chân ruộng sâu trũng, khó thoát nước nên gieo mạ để cấy.
3. Lịch thời vụ:
Giống lúa
|
TGST (ngày)
|
Ngày gieo mạ
|
Ngày sạ
|
Ngày cấy
|
Ngày trổ
|
Ngày thu hoạch
|
X21, Xi23, ........
|
145±5
|
15-20/12
|
20/12-5/01
|
15-20/01
|
10-20/4
|
10-20/5
|
KD, KH1, HT1, HN6, DV108, ...
|
120±5
|
10/01-20/01
|
20/01-5/02
|
5-15/02
|
10-25/4
|
10-25/5
|
ML48,...
|
115±5
|
15/1-20/01
|
25/01-05/02
|
10/2-15/02
|
10-25/4
|
10-25/5
|
Chú ý: Đối với diện tích bị nhiễm mặn, chân ruộng hạn cuối vụ, ruộng sản xuất giống cho vụ Hè Thu bố trí thời vụ sớm hơn và cho lúa trổ từ 10-15/4.
II. CÁC CÂY TRỒNG KHÁC:
TT
|
Cây trồng
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ gieo trồng
|
1
|
Sắn
|
1 KM94, Ba trăng,...
|
Đất đồi: tháng 12 đến tháng 3 năm sau Đất cát: tháng 11 đến tháng 2 năm sau
|
2
|
Khoai lang
|
Địa phương
|
01/11- 5/1 năm sau
|
3
|
Ngô (bắp)
|
HN88, Ngô lai…
|
05/12 - 15/2 năm sau
|
4
|
Lạc
|
Dù tây nguyên, L14, L18, Giấy, ...
|
Đất cát: 10/12- 20/1 năm sau Đất thịt: 10/1-10/2
|
5
|
Đậu các loại
|
Đậu đen, đậu đỏ…
|
20/1 - 20/2
|
6
|
Rau các loại
|
|
Từ 15/11 đến tháng 2 năm sau
|
7
|
Dưa các loại
|
Dưa hấu, dưa gang,...
|
01/3-10/4 8
|
8
|
Cây ăn quả, CCN
|
Thanh trà, tiêu, …
|
20/11 - 5/2 năm sau
|
Trên đây là nội dung hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng một số cây trồng chính. Đề nghị Hội Nông dân xã, các Ban thôn chỉ đạo bà con nông dân sản xuất nông nghiệp căn cứ vào điều kiện cụ thể của đơn vị mình, bố trí và chỉ đạo bà con nông dân thực hiện để vụ Đông Xuân thực hiện tốt./.
X. Bảo Các tin khác
| |
|
| Thống kê truy cập Truy cập tổng 1.132.638 Truy cập hiện tại 109
|
|